
BẬC CHÁNH THIỆN (2010)
Chương Trình Tu Học Ngành Thiếu BẬC CHÁNH THIỆN
theo Văn Thư số: 10023/HDTƯ/NH/TB ngày 18.04.2010 và cập nhật theo tu chỉnh mới nhất
Tinh thần chủ đạo: AN NHẪN VÔ ÚY
Thời gian tu học: 1 năm.
A. PHẬT PHÁP
I. KIẾN THỨC:
- Thập nhị nhân duyên.
- Giới – Định – Tuệ.
- Lý Nghiệp Báo.
- Niết Bàn.
- Tam Giới.
- Tứ Niệm Xứ.
- Đại ý Kinh; Chú; Kệ.
- Khái lược lịch sử Phật Giáo thời đại Đinh – Lê – Lý – Trần.
- Lịch sử Phật Giáo Việt Nam thời đại Lê – Nguyễn.
- Ngài Nguyên Thiều – Ngài Liễu Quán.
- Khái lược các vị tổ Thiền Tông Trung Hoa.
- Ý niệm về không gian và thời gian.
- Bát Quan Trai.
- Lục Độ (CT. bổ sung).
II. RÈN CHÍ:
- Thái tử Tu Đại Noa.
III. TU DƯỠNG:
- Thọ Bát Quan Trai giới.
- Ngồi thiền.
B. ĐÀO LUYỆN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
I. VĂN NGHỆ:
- Âm nhạc: Quảng; gam trưởng; cung; nửa cung; dấu hóa; đảo phách; nghịch phách. Hát: thuộc 6 bài hát: Phật Giáo Việt Nam – Mừng Phật Đản – Mừng Vu Lan – Xuất gia – Đêm thành đạo – Đêm giã từ – Dây thân ái.
- Sân khấu: Kể chuyện cho Đoàn nghe do anh chị trưởng chọn; Tập đóng kịch dài; hóa trang và dàn cảnh; tổ chức một buổi đọc truyện với nhiều người diễn tả.
- Hội họa và mỹ thuật: Khảo họa một số lá quen thuộc; Làm quen với bồi giấy, làm sản phẩm bằng giấy bồi. Một số công trình Phật Giáo thời Lê – Nguyễn.
- Thi văn: Viết lại một chuyện tiền thân và cảm tưởng; tổ chức và thực hiện một tờ bích báo cho Đội, Chúng hay Đoàn.
- Nhiếp ảnh: Tập chụp phong cảnh; quay phim.
II. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
- Gút: Nút áo, lợn, hoa, thoát hiểm, chai, hãm, thang dây – Biết tất cả các gút thông dụng bằng tre và mây. Đan giỏ, đan phên, làm trại sàn.
- Thông tin bằng khí, mặt trời, con mắt và những ám hiệu riêng biệt – Đánh Morse từ 16 đến 33 chữ trong 01 phút – Thảo mật thư – Dùng trí nhớ đem mật thư viết theo lối điện tín dài 15 tiếng – Đi bộ 01 cây số không mệt, nhắc lại 2 giờ sau khi nghe.
- Biết những luật đi đường(dấu hiệu các chiếc xe đi) – Biết đoán vết chân của súc vật, người và xe cộ.
- Biết cách cấp cứu các vết thương nặng – Chữa những vết thương nhẹ, tiêm thuốc – Biết cấp cứu các trường hợp: Bất tĩnh, phỏng lạnh, bị ngạt, say nắng, làm kinh, ngộ độc, bị thú vật cắn, phỏng da, trặc, gảy xương, chữa lửa.
- Trại bay, trại tự túc, trang hoàng trại, dựng cột cờ.
- Mỗi buổi sáng tập thể dục 15 phút – Biết điều khiển một bài thể dục từ 20 đến 30 phút cho Đội, Chúng – Biết bơi 50 mét mặc quần áo – Lặn sâu 2 mét để tìm một viên gạch – Đi bộ 10 cây số không mệt.
- Biết ươm cây, trồng rau và những cây ăn quả – Biết các thú dữ để phòng ngừa.
- Biết Thái Dương hệ – Những chòm sao đặc biệt.
- Biết đọc bản đồ, dùng địa bàn đi một quảng dài 500 mét – Biết phương pháp học một bức tranh.
- Biết dùng rìu đốn cây, cưa tre, ván. Dùng tre và ván để đóng đồ đạt thông dụng – Làm đồ dùng bằng gỗ hay bằng sắt để sử dụng cho Đoàn.
- Công nghệ thông tin: Chương trình tiếp theo của bậc Trung Thiện.
III. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI:
- Môi trường sinh thái: Hướng dẫn trồng rừng.
- Y tế: Cấp phát thuốc; tuyên truyền chích ngừa.
- Phòng hỏa: Tổ chức đội cứu hỏa.
- Giao thông: Tổ chức tuần lễ giao thông.
- Cứu trợ: Tổ chức lạc quyên, cứu trợ thiên tai.
CHƯƠNG TRÌNH BẬC CHÁNH THIỆN TU CHỈNH
Tinh thần chủ đạo: An Nhẫn – Vô Uý
Thời gian tu học: 2 năm
A. PHẬT PHÁP
I. KIẾN THỨC:
- Thập nhị nhân duyên
- Giới – Định – Tuệ
- Lý nghiệp báo
- Niết bàn
- Tam giới
- Tứ niệm xứ
- Đại ý kinh – chú – kệ
- Khái lược lịch sử Phật giáo thời đại Đinh, Lê, Lý, Trần
- Lịch sử Phật giáo Việt Nam thời đại Lê –Nguyễn
- Ngài Nguyên Thiều – Ngài Liễu Quán
- Khái lược các vị tổ thiền tông Trung Hoa
- Ý niệm về không gian và thời gian
- Bát quan trai
II. RÈN CHÍ:
- Thái tử Tu Đại Noa
III. TU DƯỠNG:
- Thọ bát quan trai giới
- Ngồi thiền
- Thể hiện tinh thần Vô uý – An nhẫn trong đời sống
B. ĐÀO LUYỆN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
I. VĂN NGHỆ:
- Âm nhạc: Quảng – gam trưởng – Cung – nửa cung – dấu hoá – đảo phách, nghịch phách
- Hát: thuộc 6 bài hát: PGVN, Mừng Phật đản, Mừng Vu Lan, Xuất gia, Đêm thành đạo, Đêm giã từ, Dây thân ái
- Sân khấu: kể một câu chuyện cho đoàn nghe do anh chị trưởng chọn – tập đóng kịch dài, hóa trang và dàn cảnh – tổ chức một buổi đọc truyện với nhiều người diễn tả
- Hội họa – mỹ thuật: khảo hoạ: một số hoa lá quen thuộc – làm quen với bồi giấy, làm sản phẩm bằng giấy bồi – một số công trình Phật giáo thời Lê – Nguyễn
- Thi văn: viết lại một chuyện tiền thân và cảm tưởng – tổ chức và thực hiện một tờ bích báo cho đội chúng hay đoàn
- Nhiếp ảnh: tập chụp phong cảnh, quay phim
II. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN
- Gút: nút áo, lợn, hoa, thoát hiểm, chai, hãm, thang dây – biết tất cả những gút thông dụng bằng tre và mây. Đan giỏ, đan phên, làm trại sàn.
- Thông tin: bằng khí, mặt trời, con mắt và những ám hiệu riêng biệt. Đánh morse từ 16 – 33 chữ trong 1phút. Thảo mật thư – dùng trí nhớ đem mật thư viết theo lối điện tín dài 15 tiếng. nhắc lại 2 giờ sau khi nghe.
- Dấu đi đường: biết những luật đi đường (dấu hiệu các chiều xe đi). Biết đoán vết chân của súc vật – người và xe cộ.
- Cấp cứu: biết cách cấp cứu các vết thương nặng – chữa những vết thương nhẹ, tiêm thuốc – biết cấp cứu trong những trường hợp sau: bất tĩnh, phỏng lạnh – bị ngạt – say nắng – làm kinh – ngộ độc – bị thú vật cắn – phỏng da – trặc – gảy xương – chữa lửa.
- Trại: trại bay, trại tự túc, trang hoàng trại, dựng cột cờ.
- Thể dục thể thao: mỗi sáng tập thể dục 15 phút – biết điều khiển một bài tập thể dục từ 20 đến 30 phút cho đội, chúng. Biết bơi 50 mét mặc quần áo – lặn sâu 2 mét để tìm một viên gạch. Đi bộ 10 cây số không mệt.
- Vạn vật: biết ươm cây, trồng rau và những cây ăn quả. Biết các thú dữ để phòng ngừa.
- Thiên văn: biết thái dương hệ – những chòm sao đặc biệt.
- Hoạ đồ: biết đọc bản đồ, dùng địa bàn để đi một quảng dài 500 mét, biết phác hoạ một bức tranh.
- Thường thức: biết dùng rìu đốn cây, cưa tre, ván, biết dùng tre và ván để đóng đồ đạc thông dụng – làm đồ dùng bằng gỗ hay bằng sắt để sử dụng cho đoàn – dùng vật liệu địa phương để làm bè có 3 chỗ ngồi đi được 10 cây số.
- Công nghệ thông tin: chương trình tiếp theo bậc Trung Thiện
III. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
- Vệ sinh môi trường: hướng dẫn trồng rừng
- Y tế: cấp phát thuốc, tuyên truyền chích ngừa.
- Phòng hoả: tổ chức đội cứu hoả.
- Giao thông: tổ chức tuần lễ giao thông.
- Cứu trợ: tổ chức lạc quyên cứu trợ thiên tai.
A. PHẬT PHÁP
I. KIẾN THỨC
- Lục độ
- Kinh Thiện Sinh
- Ngũ minh pháp
- An cư kiết hạ
- Giới thiệu vài nữ đệ tử của đức Phật
- Trí tuệ và kiến thức
- Tinh thần an nhẫn và vô uý trong Phật giáo.
- An trú trong hiện tại
- Cuộc vận động phật giáo năm 1963
- Các tập đoàn Phật Giáo Nam Trung Bắc
- Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất
II. RÈN CHÍ:
- Tinh thần tử vì đạo
III. TU DƯỠNG
- Thể hiện tinh thần an nhẫn và vô uý trong đời sống
B. ĐÀO LUYỆN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
I. VĂN NGHỆ:
- Âm nhạc: giọng trưởng – gam thứ – bài tập ký xướng âm
- Hát:thuộc các bài hát nhạc lễ và một số bài hát về nhạc sinh hoạt mới
- Sân khấu: múa những điệu đơn giản – sơ lược về ánh sân khấu – tập trình bày biểu ngữ
- Hội hoạ – mỹ thuật: làm gói quà – thiết kế sân khấu một buổi biểu diễn văn nghệ có chủ đề
- Thi văn: thực hiện kỷ yếu cho một kỳ trại đoàn
- Nhiếp ảnh: tập chụp phong cảnh, quay phim
II. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN
- Gút: phân loại các loại gút, các loại gút biến thể
- Thông tin: ôn lại các ký hiệu thông tin và các loại mật thư
- Dấu đi đường: thuộc bảng hiệu lưu thông đường bộ
- Cấp cứu: biết phương pháp sơ cứu những trường hợp thông thường
- Trại: các loại trại cấp đoàn và đội chúng
- Thể dục thể thao: biết chơi thuần thục một bộ môn thể thao thông thường
- Vạn vật: phân loại các nhóm cây
- Thường thức: nông nghiệp lúa nước
- Công nghệ thông tin: chương trình tiếp theo bậc Chánh Thiện năm thứ nhất
III. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
- Môi trường sinh thái: hướng dẫn trồng rừng
- Y tế: cấp phát thuốc, tuyên truyền chích ngừa
- Phòng hỏa: tổ chức đội cứu hoả
- Giao thông: tổ chức tuần lễ giao thông
- Cứu trợ: tổ chức lạc quyên, cứu trợ thiên tai